Dâu tây

Mục lục

  • Mô tả
  • Bộ phận dùng
  • Nơi sống và thu hái
  • Thành phần hoá học
  • Tính vị, tác dụng
  • Công dụng, chỉ định và phối hợp

Mô tả

  • Cây thảo sống dai; thân bò lan trên mặt đất.
  • Lá kèm thường có ba lá chét khía răng, lá kèm hẹp.
  • Hoa trắng; 5 tiểu đài, 5 lá đài, màu trắng, hình hơi tròn hay bầu dục ngược, cánh hoa 5; nhị nhiều. Bao hoa và nhị mọc ở mép đế hoa hình chén. Đáy chén có một cột lồi mang nhiều lá noãn rời; mỗi noãn chứa một noãn.
  • Quả bế tụ tập trên trục đế hoa to ra và mọng nước thành khối màu đỏ.
  • Quả tháng 3-6.

Bộ phận dùng

Quả và cây – Fructus et Herba Fragariae.

Nơi sống và thu hái

Cây nhập nội được trồng nhiều ở Đà Lạt và ngoại thành Hà Nội.

Thành phần hoá học

Quả chứa acid malic và citric. Màu đỏ của quả là do sự hiện diện của pelargonidin 3-galactoside; lá chứa ellagitanin; thân rễ chứa 12-14% tanin và fragarol.

Tính vị, tác dụng

Quả có vị se, có tác dụng lợi tiểu.

Công dụng, chỉ định và phối hợp

Quả thường dùng để ăn tươi, làm mát, chế rượu xirô, dùng uống bổ. Có thể dùng trị sỏi, tê thấp, thống phong. Thân rễ được dùng thay thế Cà phê ở vùng Kashmia (Ấn Độ). Nước hãm lá dùng trị ỉa chảy và bệnh đường tiết niệu.


Source link

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *