Cam xũng

Mục lục

  • Mô tả
  • Bộ phận dùng
  • Nơi sống và thu hái
  • Tính vị, tác dụng
  • Công dụng, chỉ định và phối hợp

Mô tả

  • Cây bụi nhỏ, cao 10-40cm, thân tròn, cứng.
  • Lá hình mác, chóp tròn, mặt trên có những viền ngang màu xám trắng, nom như lưỡi hổ.
  • Hoa nhỏ, màu đỏ, mọc tụ họp từng khóm ở thân cây.
  • Mùa hoa quả tháng 4-11.

Bộ phận dùng

Lá và hoa – Folium et Flos Sauropi Rostrati.

Nơi sống và thu hái

Cây của phân vùng Ấn Độ – Malaixia, mọc hoang ở vùng rừng núi. Cũng được trồng làm cảnh do có vân đẹp và xanh tươi quanh năm. Thu hái lá và hoa quanh năm. Rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô.

Tính vị, tác dụng

Đơn lưỡi hổ có vị ngọt, tính bình. Lá nhuận phế, chống ho. Hoa cầm máu.

Công dụng, chỉ định và phối hợp

Thường dùng trị

  1. Ho khan
  2. Viêm phần trên đường hô hấp cấp tính, viêm khí quản, hen phế quản
  3. Ho ra máu. Lá còn được dùng trị cam sũng (trẻ em bị phù nề, thũng trướng), dị ứng mày đay. Dùng lá 10-15g, hoa 10-15g dạng thuốc sắc.

Đơn thuốc:

  1. Ho khan: Dùng Đơn lưỡi hổ 15g, nấu súp với thịt lợn mà ăn. Hoặc dùng 7-8 lá đun sôi với 4 quả Chà là lấy nước uống.
  2. Viêm đường hô hấp, viêm phế quản cấp, hen phế quản: Dùng Đơn lưỡi hổ 15g, sắc nước uống.
  3. Ho ra máu: Dùng hoa Đơn lưỡi hổ 10-15g hãm với nước đun sôi uống; hoặc nấu với thịt lợn nạc mà ăn.

Source link

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *