Bầu đất

Mục lục

  • Mô tả cây
  • Phân bố, thu hái và chế biến
  • Tính vị, công năng
  • Công dụng và liều dùng

Bầu đất 1

Hình ảnh cây bầu đất

  • Tên khác: rau lúi, khảm khon (Thổ), thiên hắc địa hồng, dày chua lè, chi angkam (Campuchia).
  • Tên khoa học: Gynura sarmentosa DC.
  • Thuộc họ: Cúc Asteraceae (Compositae).

Mô tả cây

  • Bầu đất là một loại cỏ có nhiều cành, thân rất nhẵn, trong như mọng nước. Lá hình trứng tròn hay tù ở đáy lá, nhọn ở đầu, hơi có răng nhỏ ở mép, dài 3-8cm, rộng 0,5-1,5cm, rất nhẵn, mọng nước, cuống ngắn. Phiến lá trên mặt màu xanh thẫm trông như đen, mặt dưới màu đỏ tím, do đó có tên: Thiên hắc, nghĩa là trời (ý nói mặt trên) có màu đen, địa hồng nghĩa là mặt dưới màu hồng.
  • Cụm hoa hình đầu màu vàng cam, mọc thành ngù kép, lá bắc ngoài hình sợi, dài 6mm, lá bắc phía trong 8-12 chiếc, dài 15mm, hơi khô xác ở mép.
  • Quả bế hình trụ, nhẵn, có 10 sống.

Phân bố, thu hái và chế biến

  • Cây bầu đất được trồng và mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta, từ Nam đến Bắc, miển núi cũng như miền xuôi.
  • Người ta dùng toàn cây, thường dùng tươi.

Tính vị, công năng

Bầu đất có vị cay, ngọt, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, thông kinh hoạt lạc, tiêu thũng, chỉ thống, tiêu viêm, giảm ho

Công dụng và liều dùng

  • Chỉ mới thấy dùng trong phạm vi nhân dân. Nhiều nơi nấu canh ăn như rau.
  • Thân và lá thường dùng phối hợp với nhiều vị thuốc để chữa sốt trong các bệnh sởi, scaclatin, kinh nguyệt không đều, thiếu máu, lỵ và những bệnh về thận.
  • Ngày dùng 30-40g hay hơn dưới dạng thuốc Chữa đau mắt; Lá rửa sạch, thêm vài hạt muối, sắc giã nhỏ đắp lên mắt đau.

Bài thuốc có bầu đất

  • Chữa phụ nữ viêm bàng quang mạn tính, khí hư, bạch đới: Bầu đất, thổ tam thất, ý dĩ sao (mỗi thứ 10-15g) sắc nước uống ngày 2 lần.
  • Chữa đái bón, đái buốt, đái dầm: Bầu đất (40-80g cây tươi) nấu canh ăn hoặc sắc nước uống
  • Chữa vết thương phần mềm: Lá bầu đất tươi, giã nát đắp tại chỗ

Source link

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *